Số đếm thông thường
Số 0
例 『れい』 「rei」
ゼロ 「zero」
- Trong tiếng Nhật, số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ, ngoài ra còn dùng chữ kanji 例 『LINH』
- Trong số đếm thì người Nhật dùng ゼロ, còn 例 sẽ dùng nhiều trong từ ghép Kanji như: 零度 『LINH ĐỘ』 「reido」0℃ (nhiệt độ không độ C)
Đếm từ 1 -> 10
Số | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
1 | いち | ichi |
一 |
2 | に | ni |
二 |
3 | さん | san |
三 |
4 | し / よん |
shi , yon
|
四 |
5 | ご | go |
五 |
6 | ろく | roku |
六 |
7 | しち / なな |
shichi , nana
|
七 |
8 | はち | hachi |
八 |
9 | く / きゅう |
ku , kyuu
|
九 |
10 | じゅう | juu |
十 |
- Số 4, 7, 9 có 2 cách đọc, tuy nhiên phần lớn dùng よん cho số 4, なな cho số 7 và きゅう cho số 9
Đếm hàng CHỤC (11 -> 99)
Từ 11 -> 19, công thức đếm sẽ là:
じゅう juu
+ ichi / ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu]
Đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 công thức sẽ là:
ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu
+ じゅう juu
Đếm 21 -> 29 công thức sẽ là:
にじゅう nijuu
+ ichi / ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu
Đếm hàng 30, 40, ..., 90 công thức tương tự như trên
Ví dụ:
- 14: じゅうよん 『十四』 「juu-yon」
- 25: にじゅうご 『二十五』「nijuu-go」
- 80: はちじゅう 『八十』 「hachijuu」
- 92: きゅうじゅうに 『九十二』 「kyuujuu-ni」
Đếm hàng TRĂM
Số | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
100 | ひゃく | hyaku |
百 |
200 | にひゃく | ni-hyaku |
二百 |
300 | さんびゃく | san-byaku |
三百 |
400 | よんひゃく | yon-hyaku |
四百 |
500 | ごひゃく | go-hyaku |
五百 |
600 | ろっぴゃく | rop-pyaku |
六百 |
700 | ななひゃく | nana-hyaku |
七百 |
800 | はっぴゃく | hap-pyaku |
八百 |
900 | きゅうひゃく | kyuu-hyaku |
九百 |
- Chú ý 300, 600, 800 có biến âm:
+ 300san-byaku
: "san" kết thúc là "n" nên có biến âm từ "h" -> "b"
+ 600rop-pyaku
: "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc
+ 800hap-pyaku
: "hachi" kết thúc là "chi/tsu" nên biến thành lặp cho dễ đọc
- Cách đếm: Đếm hàng trăm trước rồi tới hàng chục rồi hàng đơn vị
- Một vài Ví dụ:
+ 123: "một trăm" (ひゃくhyaku
) "hai mươi ba" (にじゅうさんnijuu-san
) → ひゃくにじゅうさん 『百二十三』 「hyaku-nijuu-san」
+ 369: "ba trăm" (さんびゃくsanbyaku
) "sáu mươi chín" (ろくじゅうきゅうrokujuu-kyuu
) → さんびゃくろくじゅうきゅう 『三百六十九』 「sanbyaku-rokujuu-kyuu」
+ 850: "tám trăm" (はっぴゃくhappyaku
) "năm mươi" (ごじゅうgojuu
) → はっぴゃくごじゅう 『八百五十』 「happyaku-gojuu」
Đếm hàng NGÀN
Số | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
1000 | せんく | sen |
千 |
2000 | にせん | ni-sen |
二千 |
3000 | さんぜんく | san-zen |
三千 |
4000 | よんせんく | yon-sen |
四千 |
5000 | ごせんく | go-sen |
五千 |
6000 | ろくせん | roku-sen |
六千 |
7000 | ななせん | nana-sen |
七千 |
8000 | はっせん | hassen |
八千 |
9000 | きゅうせん | kyuu-sen |
九千 |
- Chú ý 3000, 8000 có biến âm:
+ 3000san-zen
: "san" kết thúc là "n" nên có biến âm từ "s" -> "z"
+ 8000hassen
: Biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s"
- Cách đếm: Cứ đếm từng hàng một
- Một vài Ví dụ:
+ 1234: "1 ngàn" (せんsen
) "hai trăm" (にひゃくni-hyaku
) "ba mươi bốn" (さんじゅうよんsanjuu-yon
) -> せんにひゃくさんじゅうよん 『千二百三十四』 「sen-nihyaku-sanjuu-yon」
+ 8369: "Tám ngàn" (ろくせんrokusen
) "ba trăm" (さんびゃくsan-byaku
) "sáu mươi chín" (ろくじゅうきゅうrokujuu-kyuu
) -> ろくせんさんびゃくろくじゅうきゅう 『六千三百六十九』 「rokusen-sanbyaku-rokujuu-kyuu」
Đếm hàng VẠN
Số | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
10000 | いちまん | ichi-man |
万 |
20000 | にまん | ni-man |
二万 |
30000 | さんまん | san-man |
三万 |
40000 | よんまん | yon-man |
四万 |
50000 | ごまん | go-man |
五万 |
60000 | ろくまん | roku-man |
六万 |
70000 | ななまん | nana-man |
七万 |
80000 | はちまん | hachi-man |
八万 |
90000 | きゅうまん | kyuu-man |
九万 |
- Chú ý là 1 vạn là
ichi man
chứ không phải làman
như trường hợp đếm 1000 (sen
)
- Một chú ý quan trọng nữa là khác với đếm số trong tiếng Việt, chúng ta thường gom 3 số lại với nhau từ phải qua trái rồi đếm (ví dụ 1000000 thì sẽ chia ra thành 1.000.000 để đếm). Tuy nhiên trong tiếng Nhật, chúng ta không gom 3 số mà là gom 4 số (ví dụ: 1000000 sẽ được chia ra thành 100.0000 để đếm)Ví dụ:
- 36812: "3 vạn" (さんまん
sanman
) "6 ngàn" (ろくせんrokusen
) "tám trăm" (はっぴゃくhappyaku
) "mười hai" (じゅうにjuu-ni
) → さんまんろくせんはっぴゃくじゅうに 『三万六千八百十二』 「sanman-rokusen-happyaku-juuni」
- Đếm số lớn hơn, xem tại https://en.wikipedia.org/wiki/Japanese_numerals
Số đếm thuần Nhật
Người Nhật dùng cách đếm thuần Nhật trong nhiều trường hợp đếm với lượng từ chỉ đếm, ví dụ đếm "cái" (một cái, hai cái, ba cái, ...), đếm tầng (1 tầng, 2 tầng, 3 tầng, ...), đếm người (1 người, 2 người, ...), đếm tuổi (1 tuổi, 2 tuổi, ...). Tuy nhiên, nếu không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng つ tsu
để đếm là an toàn nhất.
Chi tiết xem thêm tại http://akira.edu.vn/hoc-so-dem-trong-tieng-nhat-hieu-qua/, ở đây mình chỉ xin liệt kê 1 vài loại phổ biến nhất:
Đếm đồ vật nói chung
| # | Hiragana | Romaji |
|:-:|:-:|:-:|:-:|
| 1 cái | ひとつ | hitotsu
|
| 2 cái | ふたつ | futatsu
|
| 3 cái | みっつ | mittsu
|
| 4 cái | よっつ | yottsu
|
| 5 cái | いつつ | itsutsu
|
| 6 cái | むっつ | muttsu
|
| 7 cái | ななつ | nanatsu
|
| 8 cái | やっつ | yattsu
|
| 9 cái | ここのつ | kokonotsu
|
| 10 cái | とお | too
|
| Mấy cái | いくつ | ikutsu
|
- Bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường và lưu ý là không có tsu đằng sau
Đếm người
Công thức là: Số đếm + にん 『人』「nin」
# | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
1 người | ひとり | hitori |
一人 |
2 người | ふたり | futari |
二人 |
3 người | さんいん | sannin |
三人 |
4 người | よにん | yonin |
四人 |
5 người | ごにん | gonin |
五人 |
6 người | ろくにん | rokunin |
六人 |
7 người | なんいん, しちにん |
nananin , shichinin
|
七人 |
8 người | はちにん | hachinin |
八人 |
9 người | きゅうにん | kyuunin |
九人 |
10 người | じゅうにん | juunin |
十人 |
Mấy người | なんにん | nannin |
- Chú ý các biến thể ở 1, 2 và 4
+ 1:hitori
không cónin
+ 2:futari
không cónin
+ 4:yonin
(lược bỏ 1 chữ "n"), tương tự cho các số 14, 24, 34, ... (Ví dụ: 14 = じゅうよにん 「juu-jonin」)
Đếm tuổi
Công thức là: Số đếm + さい 『歳』 「sai」
- Chú ý các biến âm ở 1, 8 và 10
- Trường hợp đặc biệt 20 tuổi làhatachi
# | Hiragana | Romaji | Kanji |
---|---|---|---|
1 tuổi | いっさい | issai |
一歳 |
2 tuổi | にさい | nisai |
二歳 |
3 tuổi | さんさい | sansai |
三歳 |
4 tuổi | よんさい | yonsai |
四歳 |
5 tuổi | ごさい | gosai |
五歳 |
6 tuổi | ろくさい | rokusai |
六歳 |
7 tuổi | ななさい | nanasai |
七歳 |
8 tuổi | はっさい | hassai |
八歳 |
9 tuổi | きゅうさい | kyuusai |
九歳 |
10 tuổi | じゅっさい | jussai |
十歳 |
20 tuổi | はたち | hatachi |
二十歳 |
Mấy tuổi | なんさい | nansai |
Đếm tầng
Công thức là: Số đếm + かい 『階』「kai」
| # | Hiragana | Romaji |
|:-:|:-:|:-:|:-:|
| 1 tầng | いっかい | ikkai
|
| 2 tầng | にかい | nikai
|
| 3 tầng | さんがい | sangai
|
| 4 tầng | よんかい | yonkai
|
| 5 tầng | ごかい | gokai
|
| 6 tầng | ろっかい | rokkai
|
| 7 tầng | ななかい | nanakai
|
| 8 tầng | はっかい | hakkai
|
| 9 tầng | きゅうかい | kyuukai
|
| 10 tầng | じっかい | jikkai
|
| Mấy tầng | なんがい | nangai
|
- Chú ý các biến âm ở 1, 3, 6, 8 và 10
- "kai" biến âm thành "gai" khi trước nó kết thúc bằng "n" (san, nan
-->sangai, nangai
)
- Tầng trệt sẽ đước đếm là tầng 1, đếm tầng hầm sẽ dùng chữ ちか ở phía trước.Ví dụ:
- Tầng hầm thứ nhất: ちかいっかい 「chika-ikkai」
(Tham khảo từ nhiều nguồn)