1
0

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?

More than 5 years have passed since last update.

[Basic Japanese] Số đếm trong tiếng Nhật

Posted at

Số đếm thông thường

Số 0

 『れい』 「rei」
ゼロ 「zero」

- Trong tiếng Nhật, số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ, ngoài ra còn dùng chữ kanji 『LINH』
- Trong số đếm thì người Nhật dùng ゼロ, còn sẽ dùng nhiều trong từ ghép Kanji như: 零度 『LINH ĐỘ』 「reido」 0℃ (nhiệt độ không độ C)

Đếm từ 1 -> 10

Số Hiragana Romaji Kanji
いち ichi
ni
さん san
/ よん shi, yon
go
ろく roku
しち / なな shichi, nana
はち hachi
/ きゅう ku, kyuu
10 じゅう juu

- Số 4, 7, 9 có 2 cách đọc, tuy nhiên phần lớn dùng よん cho số 4, なな cho số 7 và きゅう cho số 9

Đếm hàng CHỤC (11 -> 99)

Từ 11 -> 19, công thức đếm sẽ là:
じゅう juu + ichi / ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu]

Đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 công thức sẽ là:
ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu じゅう juu

Đếm 21 -> 29 công thức sẽ là:
にじゅう nijuuichi / ni / san / yon / go / roku / nana / hachi / kyuu

Đếm hàng 30, 40, ..., 90 công thức tương tự như trên

Ví dụ:
- 14: じゅうよん 『十四』 「juu-yon」
- 25: にじゅうご 『二十五』「nijuu-go」
- 80: はちじゅう 『八十』 「hachijuu」
- 92: きゅうじゅうに 『九十二』 「kyuujuu-ni」

Đếm hàng TRĂM

Số Hiragana Romaji Kanji
100 ひゃく hyaku
200 にひゃく ni-hyaku 二百
300 さんびゃく san-byaku 三百
400 よんひゃく yon-hyaku 四百
500 ごひゃく go-hyaku 五百
600 ろっぴゃく rop-pyaku 六百
700 ななひゃく nana-hyaku 七百
800 はっぴゃく hap-pyaku 八百
900 きゅうひゃく kyuu-hyaku 九百

- Chú ý 300, 600, 800 có biến âm:
+ 300 san-byaku: "san" kết thúc là "n" nên có biến âm từ "h" -> "b"
+ 600 rop-pyaku: "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc
+ 800 hap-pyaku: "hachi" kết thúc là "chi/tsu" nên biến thành lặp cho dễ đọc
- Cách đếm: Đếm hàng trăm trước rồi tới hàng chục rồi hàng đơn vị
- Một vài Ví dụ:
+ 123: "một trăm" (ひゃく hyaku ) "hai mươi ba" (にじゅうさん nijuu-san) → ひゃくにじゅうさん 『百二十三』 「hyaku-nijuu-san」
+ 369: "ba trăm" (さんびゃく sanbyaku) "sáu mươi chín" (ろくじゅうきゅう rokujuu-kyuu) → さんびゃくろくじゅうきゅう 『三百六十九』 「sanbyaku-rokujuu-kyuu」
+ 850: "tám trăm" (はっぴゃく happyaku) "năm mươi" (ごじゅう gojuu) → はっぴゃくごじゅう 『八百五十』 「happyaku-gojuu」

Đếm hàng NGÀN

Số Hiragana Romaji Kanji
1000 せんく sen
2000 にせん ni-sen 二千
3000 さんぜんく san-zen 三千
4000 よんせんく yon-sen 四千
5000 ごせんく go-sen 五千
6000 ろくせん roku-sen 六千
7000 ななせん nana-sen 七千
8000 はっせん hassen 八千
9000 きゅうせん kyuu-sen 九千

- Chú ý 3000, 8000 có biến âm:
+ 3000 san-zen: "san" kết thúc là "n" nên có biến âm từ "s" -> "z"
+ 8000 hassen: Biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s"
- Cách đếm: Cứ đếm từng hàng một
- Một vài Ví dụ:
+ 1234: "1 ngàn" (せん sen) "hai trăm" (にひゃく ni-hyaku) "ba mươi bốn" (さんじゅうよん sanjuu-yon) -> せんにひゃくさんじゅうよん 『千二百三十四』 「sen-nihyaku-sanjuu-yon」
+ 8369: "Tám ngàn" (ろくせん rokusen) "ba trăm" (さんびゃく san-byaku) "sáu mươi chín" (ろくじゅうきゅう rokujuu-kyuu) -> ろくせんさんびゃくろくじゅうきゅう 『六千三百六十九』 「rokusen-sanbyaku-rokujuu-kyuu」

Đếm hàng VẠN

Số Hiragana Romaji Kanji
10000 いちまん ichi-man
20000 にまん ni-man 二万
30000 さんまん san-man 三万
40000 よんまん yon-man 四万
50000 ごまん go-man 五万
60000 ろくまん roku-man 六万
70000 ななまん nana-man 七万
80000 はちまん hachi-man 八万
90000 きゅうまん kyuu-man 九万

- Chú ý là 1 vạn là ichi man chứ không phải là man như trường hợp đếm 1000 (sen)
- Một chú ý quan trọng nữa là khác với đếm số trong tiếng Việt, chúng ta thường gom 3 số lại với nhau từ phải qua trái rồi đếm (ví dụ 1000000 thì sẽ chia ra thành 1.000.000 để đếm). Tuy nhiên trong tiếng Nhật, chúng ta không gom 3 số mà là gom 4 số (ví dụ: 1000000 sẽ được chia ra thành 100.0000 để đếm)

Ví dụ:

  • 36812: "3 vạn" (さんまん sanman) "6 ngàn" (ろくせん rokusen) "tám trăm" (はっぴゃく happyaku) "mười hai" (じゅうに juu-ni) → さんまんろくせんはっぴゃくじゅうに 『三万六千八百十二』 「sanman-rokusen-happyaku-juuni」
    - Đếm số lớn hơn, xem tại https://en.wikipedia.org/wiki/Japanese_numerals

Số đếm thuần Nhật

Người Nhật dùng cách đếm thuần Nhật trong nhiều trường hợp đếm với lượng từ chỉ đếm, ví dụ đếm "cái" (một cái, hai cái, ba cái, ...), đếm tầng (1 tầng, 2 tầng, 3 tầng, ...), đếm người (1 người, 2 người, ...), đếm tuổi (1 tuổi, 2 tuổi, ...). Tuy nhiên, nếu không chắc về lượng từ thích hợp thì hãy dùng tsu để đếm là an toàn nhất.

Chi tiết xem thêm tại http://akira.edu.vn/hoc-so-dem-trong-tieng-nhat-hieu-qua/, ở đây mình chỉ xin liệt kê 1 vài loại phổ biến nhất:

Đếm đồ vật nói chung

| # | Hiragana | Romaji |
|:-:|:-:|:-:|:-:|
| 1 cái | ひとつ | hitotsu |
| 2 cái | ふたつ | futatsu |
| 3 cái | みっつ | mittsu |
| 4 cái | よっつ | yottsu |
| 5 cái | いつつ | itsutsu |
| 6 cái | むっつ | muttsu |
| 7 cái | ななつ | nanatsu |
| 8 cái | やっつ | yattsu |
| 9 cái | ここのつ | kokonotsu |
| 10 cái | とお | too |
| Mấy cái | いくつ | ikutsu |

- Bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường và lưu ý là không có tsu đằng sau

Đếm người

Công thức là: Số đếm + にん 『人』「nin」

# Hiragana Romaji Kanji
1 người ひとり hitori 一人
2 người ふたり futari 二人
3 người さんいん sannin 三人
4 người よにん yonin 四人
5 người ごにん gonin 五人
6 người ろくにん rokunin 六人
7 người なんいん, しちにん nananin, shichinin 七人
8 người はちにん hachinin 八人
9 người きゅうにん kyuunin 九人
10 người じゅうにん juunin 十人
Mấy người なんにん nannin

- Chú ý các biến thể ở 1, 2 và 4
+ 1: hitori không có nin
+ 2: futari không có nin
+ 4: yonin (lược bỏ 1 chữ "n"), tương tự cho các số 14, 24, 34, ... (Ví dụ: 14 = じゅうよにん 「juu-jonin」)

Đếm tuổi

Công thức là: Số đếm + さい 『歳』 「sai」

- Chú ý các biến âm ở 1, 8 và 10
- Trường hợp đặc biệt 20 tuổi là hatachi

# Hiragana Romaji Kanji
1 tuổi いっさい issai 一歳
2 tuổi にさい nisai 二歳
3 tuổi さんさい sansai 三歳
4 tuổi よんさい yonsai 四歳
5 tuổi ごさい gosai 五歳
6 tuổi ろくさい rokusai 六歳
7 tuổi ななさい nanasai 七歳
8 tuổi はっさい hassai 八歳
9 tuổi きゅうさい kyuusai 九歳
10 tuổi じゅっさい jussai 十歳
20 tuổi はたち hatachi 二十歳
Mấy tuổi なんさい nansai

Đếm tầng

Công thức là: Số đếm + かい 『階』「kai」

| # | Hiragana | Romaji |
|:-:|:-:|:-:|:-:|
| 1 tầng | いっかい | ikkai |
| 2 tầng | にかい | nikai |
| 3 tầng | さんがい | sangai |
| 4 tầng | よんかい | yonkai |
| 5 tầng | ごかい | gokai |
| 6 tầng | ろっかい | rokkai |
| 7 tầng | ななかい | nanakai |
| 8 tầng | はっかい | hakkai |
| 9 tầng | きゅうかい | kyuukai |
| 10 tầng | じっかい | jikkai |
| Mấy tầng | なんがい | nangai |

- Chú ý các biến âm ở 1, 3, 6, 8 và 10
- "kai" biến âm thành "gai" khi trước nó kết thúc bằng "n" (san, nan --> sangai, nangai)
- Tầng trệt sẽ đước đếm là tầng 1, đếm tầng hầm sẽ dùng chữ ちか ở phía trước.

Ví dụ:

  • Tầng hầm thứ nhất: ちかいっかい 「chika-ikkai」

(Tham khảo từ nhiều nguồn)

1
0
0

Register as a new user and use Qiita more conveniently

  1. You get articles that match your needs
  2. You can efficiently read back useful information
  3. You can use dark theme
What you can do with signing up
1
0

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?