1
0

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?

More than 5 years have passed since last update.

[Basic Japanese] Chào hỏi trong tiếng Nhật - Greetings

Last updated at Posted at 2016-07-17

Những câu chào hỏi thông dụng

おはよう 「o hayou」 Good morning Chào buổi sáng
おはようございます 「o hayou gozaimasu」 Good morning (polite) Chào buổi sáng (lịch sự)

- Thông thường khi nói với bạn bè thì dùng おはよう
- Audio: http://tinyurl.com/ohayougozaimasu

こんにちは 「konnichiwa」 Good afternoon Chào buổi trưa/chiều (Từ 12h trưa đến trước 6h tối)

- Lưu ý là lời chào này cũng có thể dùng khi chào lần đầu tiên gặp mặt bất kể là thời gian nào trong ngày, mang nghĩa là Hello / Xin chào
- Audio: http://tinyurl.com/l985nnf

こんばんは 「konbanwa」 Good evening Chào buổi tối (từ 6h tối đến nửa đêm)

- Audio: http://tinyurl.com/prss3n2

おやすみなさい 「oyasuminasai」 Good night Chúc ngủ ngon

- Audio: http://tinyurl.com/pecoly7

さようなら 「sayounara」 Good bye Chào tạm biệt

- Audio: http://tinyurl.com/pw634w2

じゃ、また 「ja, mata」 See you Hẹn gặp lại

- じゃ、またね! 「ja, matane」 Well then, see you! Vậy hẹn gặp sau nhé
- また あした あいましょう 「mata ashita aimashou」 hoặc nói vắn tắt là また あした 「mata ashita」 See you tomorrow Hẹn gặp lại ngày mai
- Audio: http://tinyurl.com/qdz7v72

Video tổng hợp thực hành các câu chào hỏi: https://www.youtube.com/embed/uU5lkWqcdm0

ありがとう 「arigatou」 Thank you Cảm ơn
ありがとうございます 「arigatou gozaimasu」 Thank you (polite) Cảm ơn (trang trọng, lịch sự)

- Audio: http://tinyurl.com/l8emvw8
- Khi được ai đó tặng quà (như dịp sinh nhật), mình thể hiện thành ý hoặc tỏ ý lịch sự thì thêm từ どうも 「doumo」 ở phía trước
Ví dụ: どうも ありがとございます 「doumo arigatou gozaimasu」 Xin chân thành cảm ơn!, Cảm ơn bạn rất nhiều!
- Khi được cảm ơn, người kia sẽ tỏ ý khiêm nhường đáp lại: いいえ、どういたしまして 「iie, douitashimashite」 You're welcome / Don't mention it Không có chi đâu mà!

すみません 「sumimasen」 Excuse me; I'm sorry Xin lỗi đã làm phiền
(hoặc すいません 「suimasen」)

- Được dùng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng, hoặc khi muốn nhờ vả ai đó hay vô ý lỡ làm gì phật ý người kia như đạp trúng chân, đổ cà phê ra ngoài, va vào một ai đó trên tàu điện...
- すみませんでした 「sumimasen deshita」 là thì quá khứ của すみません, sử dụng từ này để xin lỗi sếp của bạn nếu bạn bị bắt gặp ngủ gật trong giờ làm việc.
- Audio (kèm nhiều ví dụ khác): http://tinyurl.com/q7qytql

ごめんなさい 「gomennasai」 I'm sorry Xin lỗi

- Được dùng khi mắc lỗi như đến chậm hoặc sai hẹn
- Đây là 1 từ xin lỗi mang tính gần gũi nên bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ gần gũi như bạn bè, người thân, tránh đừng nói từ này với sếp của bạn.
- Khi thân mật, có thể dùng: ごめんね 「gomenne」
- Khi xin phép vào trong phòng, hoặc vào trong nhà, đồng thời với việc gõ cửa, ta có thể nói: ごめんください 「gomen kudasai」 Xin lỗi, tôi vào được chứ?
- Audio: http://tinyurl.com/hfccopa

Tham khảo thêm về các cách nói xin lỗi tại: http://akira.edu.vn/11-cach-xin-loi-tieng-nhat/

いただきます 「itadakimasu」 Thank you for the meal (before eating) Cảm ơn đã cho tôi đồ ăn/đồ uống này (trước khi ăn uống)

- Hàm ý bày tỏ sự thành kính biết ơn trước công sức người nấu, người làm ra đồ ăn cho mình ăn như nông dân, ngư dân, ...
- Audio: http://tinyurl.com/z9obvmx

ごちそうさま 「gochisousama」 Thank you for the meal (after eating) Tôi đã dùng bữa xong (cảm ơn đã chiêu đãi)

- Audio: http://tinyurl.com/h4k6pwb

いってきます 「ittekimasu」 I'll go and come back Tôi đi nhé

- Khi nói câu này, người kia sẽ trả lời lại là: いってらっしゃい 「itterasshai」 Please go and come back / Take care Anh/chị đi nhé
- Audio: http://tinyurl.com/ittekimasu

ただいま 「tadaima」 I'm home Tôi đã về rồi đây ạ

- Khi một người đi đâu đó trở về nhà, vừa bước vào nhà sẽ nói câu này. Người ở nhà sẽ trả lời lại là: おかえりなさい 「okaerinasai」 Welcome home / Welcome back Anh/chị đã về rồi đó à
- Audio: http://tinyurl.com/hwagrpk

Video thực hành: https://www.youtube.com/embed/V4CHvVVLEI4

Những câu chào hỏi khác

Hỏi tên người khác

おなまえはなんですか? 「onamae wa nan desuka?」 What's your name? Tên của bạn là gì?

- Audio: http://tinyurl.com/onamaewanandesuka
- Trả lời với cú pháp: わたしのなまえは...です 「watashi no namae wa ... desu」 Tên tôi là ..., hoặc ngắn gọn hơn: わたしは...です 「watashi wa ... desu」 (http://tinyurl.com/watashinonamae)

Hỏi thăm sức khoẻ

おげんきですか? 「ogenki desuka?」 How are you? Bạn có khoẻ không?

- đứng đầu câu làm tăng độ lịch sự của câu nói
- Audio: http://tinyurl.com/ztbcet2
- Một số câu trả lời khi được hỏi câu trên:
+ げんき 「genki」 Tôi khoẻ
+ まあまあ 「maamaa」 Tôi bình thường
+ いやない 「iyanai」 Tôi không được khoẻ cho lắm
Video tham khảo: https://www.youtube.com/watch?v=dNDRRjUznOQ

Giới thiệu bản thân trước mọi người

はじめまして。(わたしは)...です。どうぞ よろしく おねがいします 「hajimemashite, (watashi wa)... desu, douzo yoroshiku onegaishimasu」 Nice to meet you! I'm ... It's a pleasure to meet you! Xin chào mọi người. Tôi là ... Mong mọi người sẽ giúp đỡ/chỉ bảo thêm.

- はじめまして 「hajimemashite」 chỉ dùng khi lần đầu tiên gặp nhau, còn nếu bạn đã gặp gỡ họ nhiều lần trước đây thì sử dụng các câu chào đã trình bày ở phía trên kia.
- よろしくおねがいします 「yoroshiku onegaishimasu」 có rất nhiều ý nghĩa, và thường khó dịch sang tiếng Việt hoặc các ngôn ngữ khác. Ở đây có thể hiểu là: Xin cám ơn anh/chị / Rất vui được gặp bạn / Rất mong được hợp tác
- Audio: http://tinyurl.com/hajimemashite
- Thao khảm thêm tại: http://akira.edu.vn/kinh-ngu-cach-noi-lich-su-trong-tieng-nhat/

Giới thiệu trong trường hợp có nhiều người

こちらは〜さんです 「kochirawa ~san desu」 This is Mr./Ms. ~ Đây là anh/chị ~

- Audio: http://tinyurl.com/kochirawa

Chào hỏi ở trong công sở

おつかれさまです 「otsukaresama desu」 Good work today Vất vả cho anh/chị/em quá

- Đây là câu nói thông dụng nhất khi gặp bất kì người nào trong công ty, hàm ý chỉ người đó đã có 1 ngày làm việc vật vả, ví dụ đi uống nước gặp cấp trên cũng chào câu này, đi vệ sinh gặp đồng nghiệp cũng mỉm cười "おつかれ". Và thường dùng nhất là khi bạn kết thúc 1 ngày làm việc chuẩn bị ra về hoặc đồng nghiệp của bạn chào ra về trước, bạn sẽ sử dụng câu này.
- おつかれさまでした 「otsukaresama deshita」 Anh/chị đã vất vả cả ngày rồi (Thể quá khứ của おつかれさまです)
- Audio: http://tinyurl.com/otsukaresama

おさきにしつれいします 「osakini shitsureshimasu」 I'm leaving now Tôi xin phép về trước

- Được dùng khi kết thúc 1 ngày làm việc và bạn về trước đồng nghiệp của mình. Hoặc khi có đồng nghiệp nào về trước bạn, bạn sẽ nói với họ là おつかれさまでした Anh/chị đã vất vả cả ngày rồi
- Audio: http://tinyurl.com/osakinishitsureishimasu

Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật

(bổ sung bởi bạn nereupo, rất cảm bạn đã đóng góp thêm nhé)

さようなら。(sayounara): Tạm biệt

連絡(れんらく)しましょう。(Renrakushimashou): Hãy giữ liên lạc nhé

お疲(つか)れ様(さま)でした。(Otsukare samadeshita): Anh chị đã vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc vất vả)

おやすみなさい。また明日(あした)。Oyasuminasai. Mata ashita: Chúc ngủ ngon, hẹn gặp lại ngày mai nhé!

さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。Sayounara, osobi wo otanoshimi kudasai: Tạm biệt, đi chơi vui vẻ nhé.

すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。(Sumimasen, sorosoro shitsureishimasu): Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.

Xem thêm những cách nói lời tạm biệt tại: http://daotaonhatngu.com/tai-lieu-hoc-tieng-nhat/nhung-cach-noi-chao-tam-biet-trong-tieng-nhat

(Tổng hợp từ nhiều nguồn)

1
0
6

Register as a new user and use Qiita more conveniently

  1. You get articles that match your needs
  2. You can efficiently read back useful information
  3. You can use dark theme
What you can do with signing up
1
0

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?