Những câu chào hỏi thông dụng
おはよう 「o hayou」 Good morning
Chào buổi sáng
おはようございます 「o hayou gozaimasu」 Good morning (polite)
Chào buổi sáng (lịch sự)
- Thông thường khi nói với bạn bè thì dùng おはよう
- Audio: http://tinyurl.com/ohayougozaimasu
こんにちは 「konnichiwa」 Good afternoon
Chào buổi trưa/chiều (Từ 12h trưa đến trước 6h tối)
- Lưu ý là lời chào này cũng có thể dùng khi chào lần đầu tiên gặp mặt bất kể là thời gian nào trong ngày, mang nghĩa là
Hello / Xin chào
- Audio: http://tinyurl.com/l985nnf
こんばんは 「konbanwa」 Good evening
Chào buổi tối (từ 6h tối đến nửa đêm)
- Audio: http://tinyurl.com/prss3n2
おやすみなさい 「oyasuminasai」 Good night
Chúc ngủ ngon
- Audio: http://tinyurl.com/pecoly7
さようなら 「sayounara」 Good bye
Chào tạm biệt
- Audio: http://tinyurl.com/pw634w2
じゃ、また 「ja, mata」 See you
Hẹn gặp lại
- じゃ、またね! 「ja, matane」
Well then, see you!
Vậy hẹn gặp sau nhé
- また あした あいましょう 「mata ashita aimashou」 hoặc nói vắn tắt là また あした 「mata ashita」See you tomorrow
Hẹn gặp lại ngày mai
- Audio: http://tinyurl.com/qdz7v72
Video tổng hợp thực hành các câu chào hỏi: https://www.youtube.com/embed/uU5lkWqcdm0
ありがとう 「arigatou」 Thank you
Cảm ơn
ありがとうございます 「arigatou gozaimasu」 Thank you (polite)
Cảm ơn (trang trọng, lịch sự)
- Audio: http://tinyurl.com/l8emvw8
- Khi được ai đó tặng quà (như dịp sinh nhật), mình thể hiện thành ý hoặc tỏ ý lịch sự thì thêm từ どうも 「doumo」 ở phía trước
Ví dụ: どうも ありがとございます 「doumo arigatou gozaimasu」Xin chân thành cảm ơn!, Cảm ơn bạn rất nhiều!
- Khi được cảm ơn, người kia sẽ tỏ ý khiêm nhường đáp lại: いいえ、どういたしまして 「iie, douitashimashite」You're welcome / Don't mention it
Không có chi đâu mà!
すみません 「sumimasen」 Excuse me; I'm sorry
Xin lỗi đã làm phiền
(hoặc すいません 「suimasen」)
- Được dùng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng, hoặc khi muốn nhờ vả ai đó hay vô ý lỡ làm gì phật ý người kia như đạp trúng chân, đổ cà phê ra ngoài, va vào một ai đó trên tàu điện...
- すみませんでした 「sumimasen deshita」 là thì quá khứ của すみません, sử dụng từ này để xin lỗi sếp của bạn nếu bạn bị bắt gặp ngủ gật trong giờ làm việc.
- Audio (kèm nhiều ví dụ khác): http://tinyurl.com/q7qytql
ごめんなさい 「gomennasai」 I'm sorry
Xin lỗi
- Được dùng khi mắc lỗi như đến chậm hoặc sai hẹn
- Đây là 1 từ xin lỗi mang tính gần gũi nên bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ gần gũi như bạn bè, người thân, tránh đừng nói từ này với sếp của bạn.
- Khi thân mật, có thể dùng: ごめんね 「gomenne」
- Khi xin phép vào trong phòng, hoặc vào trong nhà, đồng thời với việc gõ cửa, ta có thể nói: ごめんください 「gomen kudasai」Xin lỗi, tôi vào được chứ?
- Audio: http://tinyurl.com/hfccopa
Tham khảo thêm về các cách nói xin lỗi tại: http://akira.edu.vn/11-cach-xin-loi-tieng-nhat/
いただきます 「itadakimasu」 Thank you for the meal (before eating)
Cảm ơn đã cho tôi đồ ăn/đồ uống này (trước khi ăn uống)
- Hàm ý bày tỏ sự thành kính biết ơn trước công sức người nấu, người làm ra đồ ăn cho mình ăn như nông dân, ngư dân, ...
- Audio: http://tinyurl.com/z9obvmx
ごちそうさま 「gochisousama」 Thank you for the meal (after eating)
Tôi đã dùng bữa xong (cảm ơn đã chiêu đãi)
- Audio: http://tinyurl.com/h4k6pwb
いってきます 「ittekimasu」 I'll go and come back
Tôi đi nhé
- Khi nói câu này, người kia sẽ trả lời lại là: いってらっしゃい 「itterasshai」
Please go and come back / Take care
Anh/chị đi nhé
- Audio: http://tinyurl.com/ittekimasu
ただいま 「tadaima」 I'm home
Tôi đã về rồi đây ạ
- Khi một người đi đâu đó trở về nhà, vừa bước vào nhà sẽ nói câu này. Người ở nhà sẽ trả lời lại là: おかえりなさい 「okaerinasai」
Welcome home / Welcome back
Anh/chị đã về rồi đó à
- Audio: http://tinyurl.com/hwagrpk
Video thực hành: https://www.youtube.com/embed/V4CHvVVLEI4
Những câu chào hỏi khác
Hỏi tên người khác
おなまえはなんですか? 「onamae wa nan desuka?」 What's your name?
Tên của bạn là gì?
- Audio: http://tinyurl.com/onamaewanandesuka
- Trả lời với cú pháp: わたしのなまえは...です 「watashi no namae wa ... desu」Tên tôi là ...
, hoặc ngắn gọn hơn: わたしは...です 「watashi wa ... desu」 (http://tinyurl.com/watashinonamae)
Hỏi thăm sức khoẻ
おげんきですか? 「ogenki desuka?」 How are you?
Bạn có khoẻ không?
- お đứng đầu câu làm tăng độ lịch sự của câu nói
- Audio: http://tinyurl.com/ztbcet2
- Một số câu trả lời khi được hỏi câu trên:
+ げんき 「genki」Tôi khoẻ
+ まあまあ 「maamaa」Tôi bình thường
+ いやない 「iyanai」Tôi không được khoẻ cho lắm
Video tham khảo: https://www.youtube.com/watch?v=dNDRRjUznOQ
Giới thiệu bản thân trước mọi người
はじめまして。(わたしは)...です。どうぞ よろしく おねがいします 「hajimemashite, (watashi wa)... desu, douzo yoroshiku onegaishimasu」 Nice to meet you! I'm ... It's a pleasure to meet you!
Xin chào mọi người. Tôi là ... Mong mọi người sẽ giúp đỡ/chỉ bảo thêm.
- はじめまして 「hajimemashite」 chỉ dùng khi lần đầu tiên gặp nhau, còn nếu bạn đã gặp gỡ họ nhiều lần trước đây thì sử dụng các câu chào đã trình bày ở phía trên kia.
- よろしくおねがいします 「yoroshiku onegaishimasu」 có rất nhiều ý nghĩa, và thường khó dịch sang tiếng Việt hoặc các ngôn ngữ khác. Ở đây có thể hiểu là:Xin cám ơn anh/chị / Rất vui được gặp bạn / Rất mong được hợp tác
- Audio: http://tinyurl.com/hajimemashite
- Thao khảm thêm tại: http://akira.edu.vn/kinh-ngu-cach-noi-lich-su-trong-tieng-nhat/
Giới thiệu trong trường hợp có nhiều người
こちらは〜さんです 「kochirawa ~san desu」 This is Mr./Ms. ~
Đây là anh/chị ~
- Audio: http://tinyurl.com/kochirawa
Chào hỏi ở trong công sở
おつかれさまです 「otsukaresama desu」 Good work today
Vất vả cho anh/chị/em quá
- Đây là câu nói thông dụng nhất khi gặp bất kì người nào trong công ty, hàm ý chỉ người đó đã có 1 ngày làm việc vật vả, ví dụ đi uống nước gặp cấp trên cũng chào câu này, đi vệ sinh gặp đồng nghiệp cũng mỉm cười "おつかれ". Và thường dùng nhất là khi bạn kết thúc 1 ngày làm việc chuẩn bị ra về hoặc đồng nghiệp của bạn chào ra về trước, bạn sẽ sử dụng câu này.
- おつかれさまでした 「otsukaresama deshita」Anh/chị đã vất vả cả ngày rồi
(Thể quá khứ của おつかれさまです)
- Audio: http://tinyurl.com/otsukaresama
おさきにしつれいします 「osakini shitsureshimasu」 I'm leaving now
Tôi xin phép về trước
- Được dùng khi kết thúc 1 ngày làm việc và bạn về trước đồng nghiệp của mình. Hoặc khi có đồng nghiệp nào về trước bạn, bạn sẽ nói với họ là おつかれさまでした
Anh/chị đã vất vả cả ngày rồi
- Audio: http://tinyurl.com/osakinishitsureishimasu
Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật
(bổ sung bởi bạn nereupo, rất cảm bạn đã đóng góp thêm nhé)
さようなら。(sayounara): Tạm biệt
連絡(れんらく)しましょう。(Renrakushimashou): Hãy giữ liên lạc nhé
お疲(つか)れ様(さま)でした。(Otsukare samadeshita): Anh chị đã vất vả rồi (chào nhau sau một ngày làm việc vất vả)
おやすみなさい。また明日(あした)。Oyasuminasai. Mata ashita: Chúc ngủ ngon, hẹn gặp lại ngày mai nhé!
さようなら、遊(あそ)びをお楽(たの)しみください。Sayounara, osobi wo otanoshimi kudasai: Tạm biệt, đi chơi vui vẻ nhé.
すみません、そろそろ失礼(しつれい)します。(Sumimasen, sorosoro shitsureishimasu): Xin lỗi, tôi chuẩn bị phải về rồi.
Xem thêm những cách nói lời tạm biệt tại: http://daotaonhatngu.com/tai-lieu-hoc-tieng-nhat/nhung-cach-noi-chao-tam-biet-trong-tieng-nhat
(Tổng hợp từ nhiều nguồn)