3
2

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?

More than 5 years have passed since last update.

[Basic Japanese] Ảo âm - Trường âm - Xúc âm - Nối âm trong tiếng Nhật

Last updated at Posted at 2016-07-16

Ảo âm (âm ghép)

  • 3 chữ や ゆ よ khi viết nhỏ lại sẽ đóng vai trò là ảo âm
  • Chỉ áp dụng cho cột [い] ngoại trừ chữ い
ようおん (Ảo âm)
**きゃ** `kya` **きゅ** `kyu` **きょ** `kyo`
**ぎゃ** `gya` **ぎゅ** `gyu` **ぎょ** `gyo`
**しゃ** `sha` **しゅ** `shu` **しょ** `sho`
**じゃ** `ja` **じゅ** `ju` **じょ** `jo`
**ちゃ** `cha` **ちゅ** `chu` **ちょ** `cho`
**にゃ** `nya` **にゅ** `nyu` **にょ** `nyo`
**ひゃ** `hya` **ひゅ** `hyu` **ひょ** `hyo`
**びゃ** `bya` **びゅ** `byu` **びょ** `byo`
**ぴゃ** `pya` **ぴゅ** `pyu` **ぴょ** `pyo`
**みゃ** `mya` **みゅ** `myu` **みょ** `myo`
**りゃ** `rya` **りゅ** `ryu` **りょ** `ryo`
*Video tham khảo cách đọc*: https://www.youtube.com/watch?v=noWPTpNOAg4

Trường âm

  • Các chữ あ、い、う、え、お làm trường âm cho chính cột của nó

  • Ngoài ra:

    • い làm trường âm cho cột え
    • う làm trường âm cho cột お
  • Về cách đọc: Khi gặp trường âm, Chúng ta sẽ đọc kéo dài ra so với từ đó khi đứng một mình, tức là nếu xem trường âm là âm đôi, âm dài thì khi đọc sẽ đọc dài ra 2 lần so với âm đơn.
    Một số ví dụ:

    • おばさん obasan (cô, dì) 🆚 おばあさん obaasan - obāsan (bà)
    • おじさん ojisan (chú, bác) 🆚 おじいさん ojiisan - ojīsan (ông)
    • ゆき yuki (tuyết) 🆚 ゆうき yuuki - yūki (dũng cảm, dũng khí)
    • e (bức tranh) 🆚 ええ ee (vâng)
    • とる toru (chụp) 🆚 とおる tooru - tōru (đi qua)
    • ここ koko (ở đây) 🆚 こうこう koukou - kōkō (trường phổ thông)

    Audio: http://jpbasic.com/listen/long1.mp3

  • Trong Katakana, trường âm được viết bằng cách thêm: ー
    Ví dụ:

    • カード kādo
    • タクシー takushī
    • スーパー sūpā
    • テープ tēpu
    • ノート nōto

    Audio: http://jpbasic.com/listen/long2.mp3

Xúc âm (âm ngắt, khuất âm)

  • Chữ 「っ」,「ッ」 viết nhỏ lại đóng vai trò là xúc âm

  • Chức năng chính của xúc âm là kéo dài gấp đôi phụ âm đứng sau nó, do vậy ta sẽ gấp đôi phụ âm đầu tiên của chữ đứng liền sau nó lên khi đọc cũng như khi viết bằng romaji.
    Ví dụ:
    ざっし: Ta có ở giữa âm ざ (za) và し (shi) là sokuon っ, như vậy sokuon っ sẽ kéo dài phụ âm "s" của "shi", như vậy cả chữ sẽ ký âm là zasshi (đọc là giạt-si).
    きって: Ta có ở giữa âm き (ki) và て (te) là sokuon っ, như vậy sokuon っ sẽ kéo dài phụ âm "t" của "te", như vậy cả chữ sẽ ký âm là kitte (đọc là kịt-tê).
    カップ: Ta có ở giữa âm カ (ka) và プ (pu) là sokuon ッ, như vậy sokuon ッ sẽ kéo dài phụ âm "p" của "pu", như vậy cả chữ sẽ ký âm là kappu (đọc là cạp-pư).

  • Cách đọc: Thông thường ta đọc chữ 「つ」 nhưng nếu là xúc âm ta sẽ không đọc chữ 「っ」 ra nữa, thay vào đó ta sẽ hạ giọng, ngừng một lát rồi đọc chữ kế tiếp
    Ví dụ:

    • たつと (dùng "tsu lớn") sẽ đọc là tatsuto (ta-chư-tô)
    • たっと (dùng "tsu nhỏ") sẽ đọc là tatto (tạt-tô)
  • Cách gõ sokuon trên máy tính: Chỉ cần gõ liên tiếp 2 lần một chữ phụ âm thì sẽ tạo ra được ký hiệu sokuon 「っ」

Âm nối

  • Âm 「ん」『ン』un này chỉ đứng ở cuối một âm, cách đọc từ này chủ yếu giống như chữ n của tiếng Việt. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp sẽ được đọc thành m, p, b
    Ví dụ:
    • せん san
    • じん jin
    • にほんばし 『日本橋』 nihombashi
    • にっぽんばし nipponbashi

(Tổng hợp từ nhiều nguồn)

3
2
0

Register as a new user and use Qiita more conveniently

  1. You get articles that match your needs
  2. You can efficiently read back useful information
  3. You can use dark theme
What you can do with signing up
3
2

Delete article

Deleted articles cannot be recovered.

Draft of this article would be also deleted.

Are you sure you want to delete this article?